Khối C04 gồm những môn gì, gồm những ngành nào 2021?
Khối C04 là một tổ hợp gồm 3 môn thi: Ngữ văn, Toán và Địa lý, các ngành nghề khối C04 rất đa dạng, không hề kém khối C00 truyền thống. Đặc biệt, khối C04 với sự góp mặt của môn Toán khối C00 được bổ sung thêm các ngành kỹ thuật, khoa học vốn chưa bao giờ có mặt trong khối C truyền thống. Vậy Khối C04 gồm những ngành hot, trường nào xét tuyển khối C04 và điểm chuẩn của các năm...
Có thể bạn quan tâm:
- 1 feet bằng bao nhiêu cm, m?
- Những cách trị thâm đầu gối hiệu quả nhất từ thiên nhiên
- Manhua là gì, top 10 manhua hay nhất Trung Quốc 2021 hot
- Tính diện tích hình tròn khi biết chu vi toán lớp 5
- Khối C00 gồm những môn gì, gồm những ngành nào?
Khối C04 là một tổ hợp gồm 3 môn thi: Ngữ văn, Toán và Địa lý, các ngành nghề khối C04 rất đa dạng, không hề kém khối C00 truyền thống. Đặc biệt, khối C04 với sự góp mặt của môn Toán khối C00 được bổ sung thêm các ngành kỹ thuật, khoa học vốn chưa bao giờ có mặt trong khối C truyền thống. Vậy Khối C04 gồm những ngành hot, trường nào xét tuyển khối C04 và điểm chuẩn của các năm trước bao nhiêu mời các bạn tham khảo bên dưới.
Khối C03 gồm những ngành nào?
Khối C04 gồm những môn gì là thắc mắc của không ít người. Khối C04 Là tổ hợp môn thi mới được đưa vào xét tuyển đại học, cao đẳng, song các ngành nghề khối C04 rất đa dạng, nhiều ngành nghề rất triển vọng.
Mục lục
Khối C04 gồm những môn gì?
Khối C04 là một trong những tổ hợp môn được mở rộng từ khối C truyền thống được Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa vào xét tuyển đại học, cao đẳng từ năm 2015. Các môn thi khối C04 gồm Ngữ văn, Toán và Địa lý.
Việc Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung các tổ hợp môn mới giúp khối C ngày càng hấp dẫn thí sinh, đặc biệt là giúp thí sinh có thêm lựa chọn tổ hợp môn phù hợp với năng lực học và sở thích.
Khối C04 gồm những ngành nào hot, dễ xin việc sau khi ra trường?
Mặc dù, là tổ hợp môn mới được đưa vào xét tuyển đại học, cao đẳng nhưng các ngành nghề khối C04 rất đa dạng, không hề kém khối C00 truyền thống. Đặc biệt, với sự góp mặt của môn Toán khối C00 được bổ sung thêm các ngành kỹ thuật, khoa học vốn chưa bao giờ có mặt trong khối C truyền thống.
Báo chí | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển |
Chính trị học | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Khoa học quản lý nhà nước |
Công nghệ chế tạo máy | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | Ngành Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế chính trị |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và quản lý (chất lượng cao) |
Công nghệ kỹ thuật giao thông | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt | Ngành Triết học, chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | Ngành Triết học, chuyên ngành Triết học Mác – Lênin |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | Quan hệ quốc tế |
Công nghệ sinh học | Quản lý đất đai |
Công nghệ thông tin | Quản lý giáo dục |
Công nghệ thực phẩm | Quản lý nhà nước |
Công nghệ truyền thông | Quản lý tài nguyên và môi trường |
Công tác xã hội | Quản lý xây dựng |
Địa lý tự nhiên | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Đông phương học | Quản trị khách sạn |
Giáo dục Chính trị | Quản trị kinh doanh |
Giáo dục học | Quản trị văn phòng |
Giáo dục Tiểu học | Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS) |
Hệ thống thông tin quản lý | Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT) |
Kế toán | Sư phạm Địa Lý |
Khoa học thư viện | Sư phạm Ngữ văn |
Kiểm toán | Tài chính – Ngân hàng |
Kinh doanh nông nghiệp | Thiết kế đồ họa |
Kinh doanh quốc tế | Thú y |
Kinh doanh thương mại | Thương mại điện tử |
Kinh tế | Văn học |
Lịch sử | Việt Nam học |
Luật kinh tế | Xã hội học |
Marketing | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước |
Ngành Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công | Xuất bản |
Danh sách các trường tuyển sinh khối C04 và điểm trúng tuyển khối C04 tham khảo
Nếu dự thi khối C04, thí sinh có thể đăng ký ngành nghề các trường đại học top đầu hiện nay nếu năng lực học của bạn tốt. Dưới đây là danh sách các trường hàng đầu xét tuyển khối C04 và điểm trúng tuyển năm 2021:
– Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội: xét tuyển khối C04 các ngành Kinh tế, Kinh tế phát triển với điểm trúng tuyển lần lượt là 22,35 và 21,70 điểm.
– Đại học Sư phạm Hà Nội: xét tuyển khối C04 các ngành Sư phạm Địa lý (21,55 điểm); Việt Nam học (16,40 điểm) và Sinh học (16,00 điểm).
– Đại học Sư phạm Hà Nội 2: xét tuyển khối C04 ngành Giáo dục Tiểu học với điểm chuẩn là 27.
– Đại học Kinh tế Quốc dân: điểm chuẩn ngành Quan hệ công chúng năm 2021 là 24 cho tổ hợp C04…
– Đại học Sư phạm TP.HCM: xét tuyển khối C04 ngành Sư phạm Địa lý với mức điểm trúng tuyển là 20 điểm năm 2021.
– Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội: xét tuyển khối C04 các ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin với mức điểm trúng tuyển chung là 15,50 điểm.
– Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên: xét tuyển 6 ngành gồm Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông, Công nghệ truyền thông, Thương mại điện tử, Thiết kế đồ họa, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng với điểm chuẩn từ 13 – 14 điểm.
– Đại học Nông lâm – Đại học Huế: xét tuyển 4 ngành gồm Quản lý đất đai, Bất động sản, Khuyến nông, Phát triển nông thôn với điểm trúng tuyển đều là 13.
– Học viện Thanh Thiếu Niên: xét tuyển 2 ngành Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Công tác thanh thiếu niên với mức điểm trúng tuyển là 15,00.
– Đại học Sài Gòn: xét tuyển 4 ngành gồm Sư phạm địa lý (20,38 điểm), Quản trị văn phòng (20,29 điểm), Quản lý giáo dục (18,50 điểm), Thông tin – Thư viện (16,20 điểm).
Những ngành nghề triển vọng cho khối C04
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Theo thống kê của Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa – Thể thao – Du lịch), mỗi năm toàn ngành Quản trị dịch vụ và du lịch cần thêm gần 40.000 lao động. Trong khi đó, lực lượng sinh viên tốt nghiệp ngành này mỗi năm chỉ khoảng 15.000 người. Với nhu cầu nhân lực cao, sinh viên tốt nghiệp ngành này có cơ hội việc làm rất rộng mở.
Các vị trí công việc sinh viên có thể làm sau khi tốt nghiệp gồm:
– Hướng dẫn viên du lịch
– Chuyên viên phụ trách các bộ phận lưu trú, tiếp thị, chăm sóc khách hàng, tổ chức hội nghị – sự kiện
– Quản trị – điều hành – thiết kế tour tại các công ty trong và ngoài nước hoặc các tổ chức phi chính phủ
– Chuyên viên tại các Sở, ban, Ngành về Du lịch hoặc nghiên cứu, giảng dạy về du lịch tại các cơ sở đào tạo, viện nghiên cứu…
Công nghệ kỹ thuật điện – điện tử
Đây cũng là ngành nghề rất triển vọng trong giai đoạn hiện nay. Tốt nghiệp ngành này, sinh viên có thể trở thành kỹ sư điện – đây là một trong những nghề có thu nhập cao. Thống kê của Công ty phần mềm và dữ liệu tiền lương AOL Job, mức lương của Kỹ sư điện trung bình trên thế giới là 54.400 USD (tương đương 1,15 tỷ đồng/năm).
Ngoài ra, tốt nghiệp ngành này các bạn cũng có thể đảm nhận các công việc khác như: Chuyên viên kỹ thuật/ tư vấn thiết kế, vận hành, bảo trì mạng lưới điện tai các công ty điện lực, nhà máy điện, trạm biến áp, xí nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất, các khu dân cư; Nghiên cứu tại phòng thí nghiệm, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa cao; Làm việc cho Tổng công ty Bưu chính viễn thông, Tổng cục điện tử Việt Nam và các công ty trực thuộc…
Ngành Marketing
Ngày nay, các doanh nghiệp đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn rất chú trọng đến hoạt động marketing. Chính vì vậy, nhu cầu nhân lực ngành này cũng vì thế mà tăng cao. Theo một thống kê, 49% bản tin tuyển dụng ở Việt Nam hiện nay dành cho những vị trí thuộc lĩnh vực marketing.
Thu nhập bình quân của một nhân viên Marketing ở khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài từ 400 đến 600 USD/tháng, cấp quản lý thì trên 1000 USD/tháng. Có thể thấy đây là nghề nghiệp hấp dẫn và đáng mơ ước với bất kỳ bạn trẻ năng động nào.
Danh sách các trường đại hoc, cao đẳng đào tạo tất cả nhóm ngành khối C04 năm 2021 – 2021
Danh sách các trường đại hoc, cao đẳng đào tạo tất cả nhóm ngành khối C04 năm 2021 – 2021
STT | Mã trường | Tên trường | Kết quả |
1 | SP2 | Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 | 1 Ngành |
2 | KHA | Đại Học Kinh Tế Quốc Dân | 1 Ngành |
3 | HDT | Đại Học Hồng Đức | 5 Ngành |
4 | DQN | Đại Học Quy Nhơn | 6 Ngành |
5 | QHE | Đại Học Kinh Tế – Đại Học Quốc Gia Hà Nội | 1 Ngành |
6 | SPH | Đại Học Sư Phạm Hà Nội | 3 Ngành |
7 | TCT | Đại Học Cần Thơ | 1 Ngành |
8 | HVC | Học viện cán bộ TPHCM | 2 Ngành |
9 | SGD | Đại Học Sài Gòn | 4 Ngành |
10 | SPS | Đại Học Sư Phạm TPHCM | 1 Ngành |
11 | SPD | Đại Học Đồng Tháp | 4 Ngành |
12 | TAG | Đại Học An Giang | 1 Ngành |
13 | DTS | Đại Học Sư Phạm – Đại Học Thái Nguyên | 4 Ngành |
14 | VLU | Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh Long | 14 Ngành |
15 | DVL | Đại Học Dân Lập Văn Lang | 2 Ngành |
16 | HHT | Đại Học Hà Tĩnh | 1 Ngành |
17 | THV | Đại Học Hùng Vương | 1 Ngành |
18 | YTC | Đại Học Y Tế Công Cộng | 1 Ngành |
19 | DCD | Đại Học Công Nghệ Đồng Nai | 7 Ngành |
20 | DVH | Đại Học Văn Hiến | 4 Ngành |
21 | FBU | Đại Học Tài Chính Ngân Hàng Hà Nội | 8 Ngành |
22 | DMD | Đại học Công nghệ Miền Đông | 2 Ngành |
23 | HTN | Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt Nam | 2 Ngành |
24 | DFA | Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh Doanh | 2 Ngành |
25 | DHV | Đại học Hùng Vương – TPHCM | 1 Ngành |
26 | DLH | Đại Học Lạc Hồng | 2 Ngành |
27 | DPT | Đại Học Phan Thiết | 4 Ngành |
28 | DQB | Đại Học Quảng Bình | 4 Ngành |
29 | DTD | Đại Học Tây Đô | 5 Ngành |
30 | DVT | Đại Học Trà Vinh | 4 Ngành |
31 | NTU | Đại Học Nguyễn Trãi | 6 Ngành |
32 | DTZ | Đại Học Khoa Học – Đại Học Thái Nguyên | 7 Ngành |
33 | DTC | Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái Nguyên | 6 Ngành |
34 | DTP | Phân Hiệu Đại Học Thái Nguyên Tại Lào Cai | 1 Ngành |
35 | DCL | Đại Học Cửu Long | 4 Ngành |
36 | DHL | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Huế | 4 Ngành |
37 | DLA | Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An | 1 Ngành |
38 | DTE | Đại Học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại Học Thái Nguyên | 3 Ngành |
39 | DTN | Đại Học Nông Lâm – Đại Học Thái Nguyên | 5 Ngành |
40 | DVP | Đại Học Trưng Vương | 1 Ngành |
Trên đây là những thông tin về khối C04 gồm những môn gì, danh sách ngành nghề khối C04 mà Baomuctim.com đã tổng hợp. Hẳn các bạn đã tìm cho mình được một ngành học cũng như trường thích học trong danh sách các trường Đại học trên rồi phải không? Chúc các bạn sĩ tử trên cả nước có một kỳ thi THPT quốc gia thành công và một mùa tuyển sinh thuận lợi.
Từ khóa:
- khối c4 gồm những ngành nào
- khối c04 có những trường nào 2018
- khối c04 có những trường nào 2019
- các trường xét tuyển khối c04 2018
- các trường đại học khối c04 ở hà nội
- các trường có khối c04 ở hà nội
- toán văn địa có những trường nào 2018
- co4 là khối gì
- Top ngũ cốc lợi sữa tốt giá rẻ cho mẹ sau sinh
- Top diệp lục của Nhật tốt nhất 2021 đang hot
- Alexander đại đế là ai, để lại di nguyện gì khi chết?
- Các đầu số của mobiphone hiện nay 2021
- Chất xơ có nhiều nhất trong thực phẩm nào?