Khối A01 gồm những môn gì, gồm những ngành nào?
Khối A01 gồm 3 môn Toán học,Vật lí và Tiếng Anh, Khối A01 cũng được cho là “dễ thở” và vừa sức hơn khối A và D khi mà giảm tải được 1 môn tự nhiên đối với khối A và 1 môn xã hội đối với khối D. Khối A01 là sự lựa chọn thích hợp với đa dạng các lĩnh vực, từ kinh doanh, kinh tế, kỹ thuật, công nghệ cho tới sư phạm. Dưới đây là những trường ĐH tuyển sinh khối A01, nhóm...
Có thể bạn quan tâm:
- 1 feet bằng bao nhiêu cm, m?
- Những cách trị thâm đầu gối hiệu quả nhất từ thiên nhiên
- Manhua là gì, top 10 manhua hay nhất Trung Quốc 2021 hot
- Tính diện tích hình tròn khi biết chu vi toán lớp 5
- 070 là mạng gì, đầu số 076, 077, 078, 079 là mạng nào?
Khối A01 gồm 3 môn Toán học,Vật lí và Tiếng Anh, Khối A01 cũng được cho là “dễ thở” và vừa sức hơn khối A và D khi mà giảm tải được 1 môn tự nhiên đối với khối A và 1 môn xã hội đối với khối D. Khối A01 là sự lựa chọn thích hợp với đa dạng các lĩnh vực, từ kinh doanh, kinh tế, kỹ thuật, công nghệ cho tới sư phạm. Dưới đây là những trường ĐH tuyển sinh khối A01, nhóm ngành xét tuyển khối A01,…chi tiết bên dưới.
Bên cạnh các tổ hợp môn thi truyền thống như A, B, C hay D, Bộ Giáo dục và Đào tạo còn mở rộng thêm các tổ hợp khác để thí sinh có nhiều lựa chọn và phát huy tốt nhất thế mạnh của mình. Các thí sinh đã biết A01 là tổ hợp thi môn gì? Các ngành nghề khối A1 nào là phù hợp?
Mục lục
Khối A01 gồm những môn gì?
Năm 2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức bổ sung tổ hợp A01 để xét tuyển Đại học và Cao đẳng. Có rất nhiều học sinh đã quan tâm và lựa chọn khối thi này cùng với khối A truyền thống để ôn luyện vào ngành và trường học mong muốn.
Cụ thể, tổ hợp A01 gồm 3 môn Toán học, Vật lí và Tiếng Anh. Sự bổ sung khối thi này vừa giúp các thí sinh có thêm tổ hợp xét tuyển phù hợp, vừa nâng cao vai trò của môn tiếng Anh trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Bên cạnh đó, thì các cơ sở đào tạo cũng có thêm cách thức để sàng lọc đầu vào của các thí sinh sao cho phù hợp nhất với các ngành nghề.
Theo đánh giá, khối A01 là sự lựa chọn thích hợp với đa dạng các lĩnh vực, từ kinh doanh, kinh tế, kỹ thuật, công nghệ cho tới sư phạm.
Khối A01 có gì hay?
Khối A01 đem đến nhiều thuận lợi cho các thí sinh, làm giảm bớt áp lực thi cử bởi các lí do sau:
Khối A01 được xem là khối lai giữa A và D khi thay môn Hóa của khối A bằng môn tiếng Anh và thay môn Ngữ văn của khối D bằng môn Vật lí. Điều này tạo điều kiện cho các thí sinh khối A và D có thêm một sự lựa chọn xét tuyển nữa mà chỉ cần học và ôn thi thêm một môn, giảm bớt gánh nặng về mặt thời gian và khối lượng kiến thức.
Nhiều sinh viên học khối A truyền thống sợ môn Văn thì hiện nay có thể thay thế bằng môn Vật Lý cũng nằm trong các môn tự nhiên. Điều này thuận lợi hơn cho các thí sinh học tốt về khối A nhưng không có thế mạnh về môn văn khối D, những thí sinh không thích môn Hóa, sẽ có thêm tổ hợp môn để xét tuyển phù hợp.
Các nhóm ngành xét tuyển khối A1
Khối A1 là khối thi được mở ra cùng các khối thi truyền thống và các môn thi của khối A1 cũng được ưa chuộng với xã hội hiện nay nên có khối A1 có đa dạng các ngành nghề. Dưới đây là danh sách các ngành khối A1
Mã ngành | Tên Ngành |
D520101 | Cơ kỹ thuật |
C340101 | Quản trị kinh doanh |
C340201 | Tài chính -ngân hàng |
C340301 | Kế toán |
C360708 | Quan hệ công chúng |
C380201 | Dịch vụ pháp lý |
C440221 | Khí tượng học (mới) |
C480201 | Công nghệ Thông tin |
C480202 | Tin học ứng dụng |
C510102 | Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng |
C510201 | Công nghệ kĩ thuật cơ khí |
C510203 | Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử |
C510205 | Công nghệ kĩ thuật ô tô |
C510301 | Công nghệ Kĩ thuật điện, điện tử |
C510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông |
C510303 | Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
C510405 | Công nghệ kĩ thuật tài nguyên nước (mới) |
C510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học |
C510601 | Quản lí công nghiệp |
C515901 | Công nghệ kĩ thuật địa chất (mới) |
C515902 | Công nghệ kĩ thuật Trắc địa |
C540102 | Công nghệ thực phẩm |
C540202 | Công nghệ sợi, dệt |
C540204 | Công nghệ may |
C580302 | Quản lý xây dựng |
C620215 | Lâm sinh |
C850103 | Quản lí đất đai |
D110105 | Thống kê kinh tế |
D110106 | Toán ứng dụng trong kinh tế |
D110107 | Kinh tế tài nguyên |
D110109 | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
D140202 | Giáo dục tiểu học |
D140209 | Sư phạm Toán học |
D140211 | Sư phạm Vật lý |
D140212 | Sư phạm Hóa học |
D140213 | Sư phạm Sinh học |
D140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
D220113 | Việt Nam Học |
D310101 | Kinh tế |
D310206 | Quan hệ quốc tế |
D320211 | Thông tin học |
D340101 | Quản trị kinh doanh |
D340107 | Quản trị khách sạn |
D340115 | Marketing |
D340116 | Bất động sản |
D340201 | Tài chính – Ngân hàng |
D340202 | Bảo hiểm |
D340301 | Kế toán |
D340404 | Quản trị nhân lực |
D340405 | Hệ thống thông tin quản lí |
D340408 | Quan hệ lao động |
D380101 | Luật |
D380109 | Luật kinh doanh |
D420101 | Sinh học |
D420211 | Công nghệ Sinh học |
D430122 | Khoa học vật liệu |
D440102 | Vật lý học |
D440112 | Hoá học |
D440201 | Địa chất học |
D440217 | Địa lý tự nhiên |
D440221 | Khí tượng học (mới) |
D440221 | Khí tượng học |
D440224 | Thủy văn (mới) |
D440224 | Thủy văn |
D440228 | Hải dương học |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển |
D440301 | Khoa học môi trường |
D440306 | Khoa học đất |
D460101 | Toán học |
D460101 | Toán học |
D460112 | Toán-Tin ứng dụng |
D460115 | Toán cơ |
D480101 | Khoa học máy tính |
D480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
D480103 | Kỹ thuật phần mềm |
D480104 | Hệ thống thông tin |
D480105 | Máy tính và Khoa học thông tin |
D480201 | Công nghệ thông tin |
D480203 | Công nghệ đa phương tiện |
D480299 | An toàn thông tin (mới) |
D510201 | Công nghệ Kỹ thuật cơ khí |
D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
D510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
D510207 | Công nghệ kĩ thuật hạt nhân |
D510210 | Công thôn |
D510301 | Công nghệ kĩ thuật Điện,điện tử |
D510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông |
D510303 | Công nghệ kĩ thuật điều khiển và tự động hóa |
D510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
D510601 | Quản lí công nghiệp |
D510604 | Kinh tế công nghiệp |
D515402 | Công nghệ vật liệu |
D520103 | Kỹ thuật cơ khí |
D520114 | Kỹ thuật cơ điện tử |
D520115 | Kỹ thuật nhiệt |
D520120 | Kỹ thuật hàng không |
D520122 | Kỹ thuật tàu thủy |
D520211 | Kỹ thuật điện, điện tử |
D520217 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D520212 | Kỹ thuật y sinh |
D520214 | Kỹ thuật máy tính |
D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D520309 | Kỹ thuật vật liệu |
D520310 | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
D520401 | Vật lý kỹ thuật |
D520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D520503 | Kĩ thuật Trắc địa – Bản đồ |
D540101 | Công nghệ thực phẩm |
D540201 | Kỹ thuật dệt |
D540202 | Công nghệ sợi, dệt |
D540204 | Công nghệ may |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản |
D580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng |
D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D580301 | Kinh tế xây dựng |
D620102 | Khuyến nông |
D620115 | Kinh tế nông nghiệp |
D620211 | Lâm nghiệp |
D620212 | Lâm nghiệp đô thị |
D620215 | Lâm sinh |
D620211 | Quản lý tài nguyên rừng ( Kiểm lâm ) |
D720403 | Hoá dược |
D760101 | Công tác xã hội |
D850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường (mới) |
D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
D850103 | Quản lý đất đai |
D850199 | Quản lý biển |
D850201 | Bảo hộ lao động |
Thí sinh chọn Khối A01 “dễ thở” hơn so với khối A và D
Khối A01 cũng được cho là “dễ thở” và vừa sức hơn khối A và D khi mà giảm tải được 1 môn tự nhiên đối với khối A và 1 môn xã hội đối với khối D.
Các thí sinh có thế mạnh về ngoại ngữ sẽ có thêm một lựa chọn mới bên cạnh khối D truyền thống.
Cơ hội rộng mở cho các thí sinh khối A01 bởi tính riêng trong năm 2017 đã có tới hơn 130 trường cao đẳng, đại học trên cả nước tuyển sinh khối A01 ở hơn 200 ngành nghề đa dạng.
Tổ hợp khối thi A01 sẽ có 2 môn thi Khoa học tự nhiên và một môn ngoại ngữ, trong đó thời gian làm bài đối với môn Toán là 90 phút, đối với môn Tiếng Anh là 60 phút, môn Lý sẽ được thi gộp trong bài thi Khoa học tự nhiên và thời gian làm bài là 50 phút.
Danh sách các trường trường tuyển sinh khối A01 2021
Với đa dạng các ngành nghề thuộc khối A1 nên cũng có rất nhiều các trường đại học tuyển sinh khối A01. Dưới đây là danh sách các trường đại học khối A1 ở khu vực Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh.
Các trường đại học khu vực Hà Nội tuyển sinh khối A01
STT | Tên Trường |
1 | Đại học Hà Nội |
2 | Học việc công nghệ bưu chính viễn thông |
3 | Đại học điện lực |
4 | Đại học tài chính ngân hàng Hà Nội |
5 | Học viện hành chính quốc gia |
6 | Viện đại học Mở Hà Nội |
7 | Học viện an ninh nhân dân |
8 | Học viện ngoại giao |
9 | Đại học ngoại thương |
10 | Đại học kinh tế – đại học quốc gia Hà Nội |
11 | Đại học bách khoa Hà Nội |
12 | Đại học công nghệ – đại học quốc gia Hà Nội |
13 | Đại học sư phạm Hà Nội |
14 | Đại học tài nguyên và môi trường |
15 | Khoa quốc tế – đại học quốc gia Hà Nội |
16 | Khoa luật – đại học quốc gia Hà Nội |
17 | Đại học giáo dục – đại học quốc gia Hà Nội |
18 | Học viện tài chính |
19 | Đại học kinh tế quốc dân |
20 | Đại học khoa học tự nhiên – đại học quốc gia Hà Nội |
Các trường đại học khu vực Thành Phố Hồ Chí Minh tuyển sinh khối A01
STT | Tên Trường |
1 | Đại học nông lâm thành phố HCM |
2 | Đại học công nghệ thành phố HCM |
3 | Đại học Hoa Sen |
4 | Đại học Sài Gòn |
5 | Đại học khoa học xã hội và nhân văn – đại học quốc gia thành phố HCM |
6 | Đại học kinh tế – luật – đại học quốc gia thành phố HCM |
7 | Đại học sư phạm kỹ thuật thành phố HCM |
8 | Đại học ngân hàng thành phố HCM |
9 | Đại học tài chính marketing |
10 | Đại học khoa học tự nhiên – đại học quốc gia thành phố HCM |
11 | Học viện hành chính quốc gia |
12 | Đại học luật thành phố HCM |
13 | Đại học quốc tế – đại học quốc gia thành phố HCM |
14 | Đại học kinh tế thành phố HCM |
15 | Đại học bách khoa |
16 | Đại học sư phạm thành phố HCM |
17 | Đại học ngoại thương |
18 | Đại học cảnh sát nhân dân |
19 | Đại học an ninh nhân dân |
20 | Đại học CNTT – đại học quốc gia thành phố HCM |
Khối A01 chọn ngành nào hot?
Luật, Công nghệ thông tin, An toàn thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Công tác xã hội, Ngôn ngữ Anh, Đông phương học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ may, Quản lý tài nguyên và môi trường, Điều dưỡng, Thú y, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện tử, Kỹ thuật xây dựng…
Bài viết trên đã chia sẻ đầy đủ thông tin tuyển sinh về khối A01, các ngành khối A1 và các trường đại học khối A1 giúp các bạn thí sinh thoải mái lựa chọn ngành nghề và ngôi trường mình yêu thích để phục vụ cho công việc sau này.
Từ khóa:
- khối a01 gồm những ngành nào 2019
- a00 gồm những môn nào
- khối a00 gồm những môn nào
- d01 gồm những môn nào
- các trường đại học khối a01
- khối a00 gồm những ngành nào
- khối d09 gồm những ngành nào
- khối d gồm những ngành nào
- Top ngũ cốc lợi sữa tốt giá rẻ cho mẹ sau sinh
- Alexander đại đế là ai, để lại di nguyện gì khi chết?
- Các đầu số của mobiphone hiện nay 2021
- Chất xơ có nhiều nhất trong thực phẩm nào?
- 900 từ viết tắt trong xuất nhập khẩu hay gặp nhất